Ôn tập Chương III - Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập Chương III - Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng, chương III, phần giải tích, Toán 12
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 126 SGK Giải tích 12

a

a) Phát biểu định nghĩa nguyên hàm của hàm số f(x) trên một khoảng

Lời giải chi tiết:

Kí hiệu \(K\) là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa đoạn của tập số thực \(R\)

Hàm số \(F(x)\) gọi là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên khoảng \(K\) nếu \(∀x ∈ K\) ta có \(F’(x) = f(x).\)

b

b) Nêu phương pháp tính nguyên hàm từng phần. Cho ví dụ minh họa.

Lời giải chi tiết:

Phương pháp nguyên hàm từng phần

Bài 2 trang 126 SGK Giải tích 12

a

a) Phát biểu định nghĩa tích phân của hàm số \(f(x)\) trên một đoạn

Lời giải chi tiết:

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \([a, b]\).

Giả sử \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên \([a, b]\).

Hiệu số \(F(b) – F(a)\) được gọi là tích phân từ \(a\) đến \(b\) (hay tích phân xác định trên đoạn \([a, b]\) của hàm số \(f(x)\).

Kí hiệu \(\int_a^b {f(x)dx} ={\rm{[F(x)]}}{\left| {^b} \right._a} = F(b) – F(a) (1)\)

(Công thức Newton – Leibniz)

b

Bài 3 trang 126 SGK Giải tích 12

Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

a

a) \(f(x) = (x - 1)(1 - 2x)(1 - 3x)\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản, các quy tắc tìm nguyên hàm để giải bài toán.

Rút gọn hàm số \(f(x)\) và đưa hàm số về dạng hàm đa thức.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(f\left( x \right)= ( - 2{x^2} + 3x-1)\left( {1 - 3x} \right)\) \( =6{x^3}-11{x^2} +6x-1.\)

Vậy nguyên hàm của \(f(x)\) là: \(F\left( x \right) = \int {\left( {6{x^3} - 11{x^2} + 6x - 1} \right)dx}  \)

Bài 4 trang 126 SGK Giải tích 12

Tính:

a

a) \(\int {(2 - x)\sin {\rm{x}}dx} \)

Phương pháp giải:

+) Sử dụng các công thức nguyên hàm cơ bản và các phương pháp tính nguyên hàm để làm bài toán.

Lời giải chi tiết:

Đặt \(u = 2 – x; \, \,  dv = sinx dx\)

\(\Rightarrow du = -dx; \, \,  v = -cosx\)

Khi đó ta có:

Bài 5 trang 127 SGK Giải tích 12

Tính:

a

a) \(\displaystyle\int_0^3 {{x \over {\sqrt {1 + x} }}} dx\)

Phương pháp giải:

+) Sử dụng phương pháp đổi biến và các công thức tính tích phân cơ bản để tính tích phân.

+) Chú ý: Khi đổi biến cần đổi cận.

Lời giải chi tiết:

Đặt \(t = \sqrt {1 + x} \) , ta được: \(x = t^2- 1, dx = 2t dt\)

Khi \(x = 0\) thì \(t = 1\), khi \(x = 3\) thì \(t = 2.\)

Do đó:

Bài 6 trang 127 SGK Giải tích 12

Tính:

a

a) \(\displaystyle\int_0^{{\pi  \over 2}} {\cos 2x\sin ^2} xdx\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức hạ bậc đưa về tích phân các hàm lượng giác cơ bản.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\displaystyle \int_0^{{\pi \over 2}} {\cos 2x\sin ^2} xdx \)
\(\displaystyle = {1 \over 2}\int_0^{{\pi \over 2}} {\cos 2x(1 - \cos 2x)dx}\)

Bài 7 trang 127 SGK Giải tích 12

Xét hình phẳng D giới hạn bởi \(y = 2\sqrt {1 - {x^2}} \) và \(y = 2(1-x)\)

a

a) Tính diện tích hình D

Phương pháp giải:

+) Hình phẳng được giới hạn bởi đường các đồ thị hàm số \(y=f(x);\) \(y=g(x)\) và các đường thẳng \(x=a; \, \, x=b \, (a<b)\) có diện tích được tính bởi công thức:  \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx.} \)

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

Bài 1 trang 127 SGK Giải tích 12

Đề bài

Tính \(\displaystyle \int {{{dx} \over {\sqrt {1 - x} }}} \) , kết quả là:

A. \(\displaystyle {C \over {\sqrt {1 - x} }}\)                    B. \(C\sqrt {1 - x} \)

C. \( - 2\sqrt {1 - x}  + C\)        D. \(\displaystyle {2 \over {\sqrt {1 - x} }} + C\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Sử dụng phương pháp đưa vào vi phân để làm bài toán hoặc sử dụng phương pháp đổi biến.

Chú ý nguyên hàm cơ bản: \[\int {\frac{1}{{2\sqrt u }}du}  = \sqrt u  + C\]

Lời giải chi tiết

Ta có:

Bài 2 trang 128 SGK Giải tích 12

Đề bài

Tính \(\int {{2^{\sqrt x }}} {{\ln 2} \over {\sqrt x }}dx\) , kết quả sai là:

A. \({2^{\sqrt x  + 1}} + C\)            B. \(2({2^{\sqrt x }} - 1) + C\)

C. \(2({2^{\sqrt x }} + 1) + C\)   D. \({2^{\sqrt x }} + C\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Đổi biến tìm nguyên hàm đã cho.

+) Hàm số \(F(x)\) là nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) thì hàm số \(F(x) + C\) cũng là nguyên hàm của hàm số.

Lời giải chi tiết

Bài 3 trang 128 SGK Giải tích 12

Đề bài

Tích phân \(\int_0^\pi  {{{\cos }^2}} x\sin xdx\) bằng:

A. \(-\displaystyle{{ 2} \over 3}\)                             B. \(\displaystyle{2 \over 3}\)                            

C. \(\displaystyle{3 \over 2}\)                               D. \(0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Dùng phương pháp đưa vào vi phân để tính tích phân.

Lời giải chi tiết

Ta có: 

Bài 4 trang 128 SGK Giải tích 12

Đề bài

Cho hai tích phân \(\int_0^{{\pi  \over 2}} {{{\sin }^2}xdx,} \int_0^{{\pi  \over 2}} {{{\cos }^2}xdx} \) , hãy chỉ ra khẳng định đúng:

A. \(\int_0^{{\pi  \over 2}} {{{\sin }^2}xdx}  > \int_0^{{\pi  \over 2}} {{{\cos }^2}xdx} \)

B. \(\int_0^{{\pi  \over 2}} {{{\sin }^2}xdx}  < \int_0^{{\pi  \over 2}} {{{\cos }^2}xdx} \)

C. \(\int_0^{{\pi  \over 2}} {{{\sin }^2}xdx}  = \int_0^{{\pi  \over 2}} {{{\cos }^2}xdx} \)

D. Không so sánh được

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 5 trang 128 SGK Giải tích 12

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong

a

a) \(y =x^3\) và \(y = x^5\) bằng:

A. \(0\)             B. \(-4\)            C. \(\displaystyle{1 \over 6}\)      D. \(2\)

Phương pháp giải:

+) Hình phẳng được giới hạn bởi đường các đồ thị hàm số \(y=f(x);\) \(y=g(x)\) và các đường thẳng \(x=a; \, \, x=b \, (a<b)\) có diện tích được tính bởi công thức:  \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx.} \)

Lời giải chi tiết:

Bài 6 trang 128 SGK Giải tích 12

Đề bài

Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng \( y = \sqrt x\) và \(y = x\) quay xung quanh trục \(Ox\). Thể tích của khối tròn xoay tại thành bằng:

A. \(0\)                          B. \(– π\)                          

C. \(π\)                         D. \(\displaystyle{\pi  \over 6}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận

PHẦN GIẢI TÍCH - TOÁN 12

CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

ÔN TẬP CUỐI NĂM - GIẢI TÍCH 12

PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 12

CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN

CHƯƠNG II. MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

ÔN TẬP CUỐI NĂM - HÌNH HỌC 12

Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN

Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

  • Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất