Bài 1. Số phức

Lý thuyết và bài tập bài1: Số phức, chương IV, phần Giải tích, Toán 12

Số phức z = a + bi có phần thực là a, phần ảo là b

- Số phức \(z = a + bi\) có phần thực là \(a\), phần ảo là \(b\) (\(a, b \in \mathbb R\) và \(i^2 =-1\))

- Số phức bằng nhau \(a + bi = c + di ⇔ a = c\) và \(b = d\)

- Số phức \(z = a + bi\) được biểu diễn bởi điểm \(M(a;b)\) trên mặt phẳng toạ độ.

- Độ dài của \(\overrightarrow {OM} \) là môđun của số phức z, kí hiệu là \(|z| = \overrightarrow {OM}  = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

- Số phức liên hợp của \(z = a + bi\) và \( \overline z= a - bi\).

Chú ý

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 trang 130 sách giáo khoa Giải tích 12

Đề bài

Tìm phần thực và phần ảo của các số phức sau:

\(- 3 + 5i,4 - i\sqrt 2 ,0 + \pi i,1 + 0i\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số phức \(z=a+bi\) có phần thực là \(a\) và phần ảo là \(b\).

Lời giải chi tiết

Số phức

Phần thực

Phần ảo

\( - 3 + 5i\)

Câu hỏi 2 trang 131 sách giáo khoa Giải tích 12

Đề bài

Viết số phức z có phần thực \(\displaystyle{1 \over 2}\), phần ảo bằng \(\displaystyle -{{ \sqrt 3 } \over 2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số phức có phần thực \(a\) và phần ảo \(b\) được viết là \(z=a+bi\).

Lời giải chi tiết

Số phức đó là: \(\displaystyle z = {1 \over 2} - {{\sqrt 3 } \over 2}i\)

Câu hỏi 3 trang 132 sách giáo khoa Giải tích 12

LG a

a) Biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ các số phức sau: \(3 – 2i, -4i, 3\).

Phương pháp giải:

Điểm \(M(a;b)\) biểu diễn số phức \(z=a+bi\).

Lời giải chi tiết:

Điểm biểu diễn số phức \(z=3-2i\) là \(A(3;-2)\).

Điểm biểu diễn số phức \(z=-4i\) là \(B(0;-4)\).

Điểm biểu diễn số phức \(z=3\) là \(C(3;0)\).

LG b

Câu hỏi 4 trang 132 sách giáo khoa Giải tích 12

Đề bài

Số phức nào có môđun bằng 0 ?

Lời giải chi tiết

Số phức là môđun bằng 0 là z = 0 + 0i.

Câu hỏi 5 trang 132 sách giáo khoa Giải tích 12

Biểu diễn các cặp số phức sau trên mặt phẳng tọa độ và nêu nhận xét:

LG a

a) \(2 + 3i\) và \(2 – 3i\);

Lời giải chi tiết:

Hai điểm đối xứng nhau qua Ox.

LG b

b) \(-2 + 3i\) và \(-2 – 3i\).

Lời giải chi tiết:

b)

Hai điểm đối xứng nhau qua Ox.

Câu hỏi 6 trang 133 sách giáo khoa Giải tích 12

Cho \(z = 3 – 2i\).

LG a

a) Hãy tính \(\overline z ;\,\,\overline{\overline z} \). Nêu nhận xét.

Phương pháp giải:

- Số phức \(z=a+bi\) có số phức liên hợp là \(z=a-bi\).

Lời giải chi tiết:

\(\overline z  = 3 + 2i;\,\,\overline{\overline z}  = 3 - 2i\)

Vậy \(\overline{\overline z}  = z \)

LG b

b) Tính \(|z|  ;|\overline z |\). Nêu nhận xét.

Phương pháp giải:

Bài 1 trang 133 sách giáo khoa Giải tích 12

Tìm phần thực và phần ảo của số phức \(z\), biết:

LG a

a) \(z = 1 - πi\);       

Phương pháp giải:

Cho số phức \(z=a+bi\) với \(a, \, b \in R.\)

Ta có \(a\) được gọi là phần thực của số phức \(z\) và  \(b\) được gọi là phần ảo của số phức \(z.\)

Lời giải chi tiết:

\(z = 1 - \pi i = 1 + \left( { - \pi } \right).i\)

Phần thực: \(1\), phần ảo \(-π\);        

LG b

b) \(z = \sqrt 2 - i\);

Lời giải chi tiết:

Bài 2 trang 133 sách giáo khoa Giải tích 12

Tìm các số thực \(x\) và \(y\), biết:

LG a

a) \((3x - 2) + (2y + 1)i = (x + 1) - (y - 5)i\)

Phương pháp giải:

Cho hai số phức: \(z_1=a_1+b_1i\) và \(z_2=a_2+b_2i.\) 

Khi đó: \({z_1} = {z_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a_1} = {a_2}\\
{b_1} = {b_2}
\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết:

Từ định nghĩa bằng nhau của hai số phức, ta có:

\((3x - 2) + (2y + 1)i = (x + 1) - (y - 5)i\)  \(⇔\left\{\begin{matrix} 3x-2=x+1\\ 2y+1=-(y-5) \end{matrix}\right. \)

Bài 3 trang 134 sách giáo khoa Giải tích 12

Trên mặt phẳng toạ độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thoả mãn điều kiện:

LG a

a) Phần thực của \(z\) bằng \(-2\);

Phương pháp giải:

Cho số phức \(z=x+yi, (x,\, y \in R).\) Khi đó trên mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), điểm \(M(x; y)\) là điểm biểu diễn hình học của số phức \(z.\)

Lời giải chi tiết:

Giả sử \(z = x + yi\) (\(x, y \in \mathbb R\)), khi đó trên mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), điểm \(M(x;y)\) biểu diễn số phức \(z\).

Phần thực của \(z\) bằng \(-2\), tức là \(x = -2, \, y \in R\).

Bài 4 trang 134 sách giáo khoa Giải tích 12

Tính \(|z|\) với:

LG a

a) \(z = -2 + i\sqrt3\);          

Phương pháp giải:

Cho số phức \(z=x+yi, (x,\, y \in R).\) Khi đó modun của số phức \(z\) được tính bởi công thức: \(\left| z \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} .\)

Lời giải chi tiết:

\(\left| z \right|  =  \sqrt{(-2)^{2}+(\sqrt{3})^{2}}=\sqrt{7}\);      

LG b

b) \(z = \sqrt2 - 3i\);

Lời giải chi tiết:

\(\left| z \right|  =\sqrt{(\sqrt{2})^{2}+(-3)^{2}} = \sqrt{11}\);

Bài 5 trang 134 sách giáo khoa Giải tích 12

Trên mặt phẳng toạ độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) thoả mãn điều kiện:

LG a

a) \(|z| = 1\);                

Phương pháp giải:

+) Giả sử \(z = x + yi, (x,y \in \mathbb R)\), khi đó trên mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), điểm \(M(x;y)\) biểu diễn số phức \(z\).

+) \(\left| z \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} .\)

+) Phương trình đường thẳng có dạng: \(ax + by + c = 0.\)

+) Phương trình đường tròn có dạng: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}.\)

Bài 6 trang 134 sách giáo khoa Giải tích 12

Tìm \(\overline z\), biết:

LG a

a) \(z = 1 - i\sqrt2\);                

Phương pháp giải:

Cho số phức \(z=a+bi, \, \, (a, \, \, b \in R).\) Khi đó số phức liên hợp của \(z\) là: \(\overline z = a - bi. \)

Lời giải chi tiết:

\(\overline z= 1 + i\sqrt 2\);              

LG b

b) \(z = -\sqrt2 + i\sqrt3\).

Lời giải chi tiết:

\(\overline z = -\sqrt2 - i\sqrt3\);            

LG c


Giải các môn học khác

Bình luận

PHẦN GIẢI TÍCH - TOÁN 12

CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

ÔN TẬP CUỐI NĂM - GIẢI TÍCH 12

PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 12

CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN

CHƯƠNG II. MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

ÔN TẬP CUỐI NĂM - HÌNH HỌC 12

Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN

Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

  • Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất