Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).
Click tại đây để nghe:
68-track-68.mp3
a) This is my pen.
Is it?
Yes, it is.
b) That's my rubber.
Tạm dịch:
a) Đây là viết máy của tôi.
Viết máy là của bạn à?
Vâng, chính nó.
Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).
a) This is my pencil.
That's my pencil.
b) This is my pencil case.
That's my pencil case.
c) This is my school bag.
That's my school bag.
d) This is my notebook.
That's my notebook.
e) This is my pencil sharpener.
That's my pencil sharpener.
a) Đây là bút chì của tôi.
Đó là bút chì của tôi.
b) Đây là hộp bút chì của tôi.
Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).
This is my pencil.
This is my rubber.
This is my book.
That's my book.
Đây là bút chì của tôi.
Đây là cục tẩy của tôi.
Đây là quyển sách của tôi.
Đó là chiếc cặp của tôi.
Đó là quyển sách của tôi.
Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).
69-track-69.mp3
Đáp án:1. b 2. c 3. a
Audio script
1. Mai: This is my pencil.
Tony: Is it?
Mai: Yes, it is.
2. Tony: That's my school bag.
Mai: Is it?
Tony: Yes, it is.
Bài 5: Look, read and write. (Nhìn, đọc và viết).
a) 1. This is my ruler.
It is new.
b) 2. That is my rubber.
It is old.
a) Đây là cây thước của tôi.
Nó mới.
b) Đó là cục tẩy của tôi.
Nó cũ.
Bài 6: Let’s play. (Chúng ta cùng chơi).
Giáo viên có thể hướng dẫn cho các em chơi trò chơi:
Slap the board ("Đập tay" lên bảng), rubber (cục tẩy), pencil (bút chì), ruler (thước), school bag (cặp), pencil sharpener (gọt bút chì), book (sách), pencil case (hộp bút chì), pen (bút máy).
Dán những bức tranh về đồ dùng học tập lên bảng.
Gọi 2 đội, mỗi đội gồm 4 học sinh lên bảng.