Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Lý thuyết và bài tập cho Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11, Chương 2: Phần phép nhân, Toán 4

Lý thuyết giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

a) \(27 \times 11 =\; ?\)

Đặt tính và tính:

                     \(\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{27}\\{11}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\;27}\\{\;27\,\,}\\\hline{\,\,\;297\,\,}\end{array}\,\,\,\)

Hai tích riêng đều bằng 27. Khi cộng hai tích riêng, ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27

(2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27

Từ đó ta có cách nhẩm:

 2 cộng 7 bằng 9 ; 

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 71 SGK Toán 4)

Tính nhẩm:

a) 34 × 11;                  b) 11 × 95;                     c) 82 × 11.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

Lời giải chi tiết:

a)  34 × 11 = ?

Nhẩm: 3 cộng 4 bằng 7 ;

           Viết 7 vào giữa hai chữ số của 34, được 374.

Vậy:    34 × 11 = 374.

b)  11 × 95 = ?

Nhẩm: 9 cộng 5 bằng 14 ;

          Viết 4 vào giữa hai chữ số của số 95, được 945 ;

          Thêm 1 vào 9 của 945, được 1045.

Vậy:   11 × 95 = 1045.

Bài 2 (trang 71 SGK Toán 4)

Tìm \(x\) : 

a) \(x\) : 11 = 25;                        b) \(x\) : 11 = 78

Phương pháp giải:

\(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) \(x\) : 11 = 25                         b) \(x\) : 11 = 78

    \(x\) = 25 × 11                          \(x\) = 78 × 11 

    \(x\) = 275                                   \(x\) = 858

Bài 3 (trang 71 SGK Toán 4)

Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh ?

Phương pháp giải:

- Tính số học sinh của khối lớp Bốn = số học sinh trong 1 hàng × số hàng = 11 × 17.

- Tính số học sinh của khối lớp Năm = số học sinh trong 1 hàng × số hàng = 11 × 15.

- Số học sinh của cả hai khối = số học sinh của khối lớp Bốn + số học sinh của khối lớp Năm.

Lời giải chi tiết:

Số học sinh của khối lớp Bốn là:

Bài 4 (trang 71 SGK Toán 4)

Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người.

b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.

c) Phòng họp A có ít phòng họp B 6 người.

d) Hai phòng họp có số người như nhau.

Phương pháp giải:

Tính số người của mỗi phòng họp rồi tìm hiệu số người của hai phòng họp.


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4