Ôn tập về tìm số trung bình cộng

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập về tìm số trung bình cộng, Chương 6, Toán 4
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 175 SGK Toán 4)

Tìm số trung bình cộng của các số sau:

a) \(137 \,; \;248\) và \(395\).                                  b) \(348\,; \; 219\,; \;560\) và \(725\).

Phương pháp giải:

Muốn tính số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

Lời giải chi tiết:

a) Số trung bình cộng của các số đó là:

         \((137 + 248 + 395 ) : 3 = 260\)

b) Số trung bình cộng của các số đó là:

      \((348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463\)

Bài 2 (trang 175 SGK Toán 4)

Trong \(5\) năm liền số dân của một phường tăng lần lượt là: \(158\) người, \(147\) người, \(132\) người, \(103\) người, \(95\) người, Hỏi trong \(5\) năm đó, trung bình số dân tăng hằng năm là bao nhiêu ?

Phương pháp giải:

Tính trung bình số dân tăng hằng năm ta lấy tổng số dân tăng trong \(5\) năm chia cho \(5\).

Lời giải chi tiết:

Số người tăng trong \(5\) năm là:

\(158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635\) (người)

Số người tăng trung bình hằng năm là:

\(635 : 5 = 127\) (người)

Bài 3 (trang 175 SGK Toán 4)

Tổ Một góp được \(36\) quyển vở. Tổ Hai góp được nhiều hơn tổ Một \(2\) quyển nhưng lại ít hơn tổ Ba \(2\) quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở ?

Phương pháp giải:

- Số vở tổ Hai góp được = số vở tổ Một góp được \(+\;2\) quyển.

- Số vở tổ Ba góp được = số vở tổ Hai góp được \(+\;2\) quyển.

- Số vở trung bình mỗi tổ góp được = Tổng số vở ba tổ góp được \(:3\).

Lời giải chi tiết:

Tổ Hai góp được số quyển vở là:

\(36 + 2 = 38\) (quyển)

Tổ Ba góp được số quyển vở là:

Bài 4 (trang 175 SGK Toán 4)

Một công ti chuyển máy bơm bằng ô tô. Lần đầu có \(3\) ô tô, mỗi ô tô chở được \(16\) máy. Lần sau có \(5\) ô tô, mỗi ô tô chở được \(24\) máy. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu máy bơm ?

Phương pháp giải:

- Số máy \(3\) ô tô chở được lần đầu = số máy mỗi ô tô chở được lần đầu \(\times \;3 \).

- Số máy \(5\) ô tô chở được lần đầu = số máy mỗi ô tô chở được lần sau \(\times\;5 \).

- Số máy trung bình mỗi ô tô chở được = tổng số máy \(:\) tổng số xe ô tô.

Lời giải chi tiết:

Bài 5 (trang 175 SGK Toán 4)

Trung bình cộng của hai số bằng \(15\). Tìm hai số đó, biết số lớn gấp đôi số bé.  

Phương pháp giải:

- Tổng hai số = trung bình cộng \(\times\;2\).

- Tìm hai số theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Lời giải chi tiết:

Tổng của hai số cần tìm là:

           \(15 × 2 = 30\) 

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

\(2 + 1 = 3\) (phần)

Số bé là:


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4