Giới thiệu tỉ số

Lý thuyết và bài tập cho Giới thiệu tỉ số, Chương 5: Phần Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số, Toán 4

Lý thuyết giới thiệu tỉ số

Ví dụ 1 : Một đội xe có \(5\) xe tải và \(7\) xe khách.

Ta nói :

- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là \(5:7\) hay \(\dfrac{5}{7}\).

  Tỉ số này cho biết số xe tải bằng \(\dfrac{5}{7}\) số xe khách.

- Tỉ số của số xe khách và số xe tải là \(7:5\) hay \(\dfrac{7}{5}\).

  Tỉ số này cho biết số xe khách bằng \(\dfrac{7}{5}\) số xe tải.

Ví dụ 2: 

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 147 SGK Toán 4)

Viết  tỉ số của \(a\) và \(b\) biết:

a) \(a = 2; \;b = 3\)                                        b) \(a = 7;\; b= 4\)

c) \(a = 6; \;b = 2\)                                        d) \(a = 4;\; b = 10\)

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết:

a) Tỉ số của \(2\) và \(3\) là \(2 : 3 \) hay \(\dfrac{2}{3}\).     

b) Tỉ số của \(7\) và \(4\) là \(7 : 4 \) hay \(\dfrac{7}{4}\). 

Bài 2 (trang 147 SGK Toán 4)

Trong hộp có \(2\) bút đỏ và \(8\) bút xanh.

a) Viết tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh;

b) Viết tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ.

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)). 

Lời giải chi tiết:

a) Tỉ số của bút đỏ và bút xanh là: \(2 : 8 \) hay \(\dfrac{2}{8}\).

b) Tỉ số của bút xanh và bút đỏ là: \(8 : 2 \) hay \(\dfrac{8}{2}\).

Bài 3 (trang 147 SGK Toán 4)

Trong một tổ có \(5\) bạn trai và \(6\) bạn gái.

a) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ.

b) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ.

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết:

Tổng số bạn của cả tổ là:   

      \(5 + 6 =11\) (bạn)

a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là:    \(5 : 11 \) hay \(\dfrac{5}{11}\).

b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:     \(6 : 11 \) hay \(\dfrac{6}{11}\).

Bài 4 (trang 147 SGK Toán 4)

Trên bãi cỏ có \(20\) con bò và có số trâu bằng \(\dfrac{1}{4}\) số bò. Hỏi trên bãi đó có mấy con trâu?

Phương pháp giải:

Để tìm số trâu ta đi tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(20\) con. Để tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(20\) con ta lấy \(20\) nhân với \(\dfrac{1}{4}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

Số trâu ở trên bãi cỏ là:

       \(20 \times \dfrac{1}{4} = 5 \) (con)

                                             Đáp số: \(5\) con.


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4