Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là:
A. 3 B. 300 C. 3000 D. 30 000
b) Trong phép nhân
\( \displaystyle\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{2346}\\{35}\end{array}}}{{\begin{array}{*{20}{r}}{11730\,}\\{..........\,}\\\hline{82110\,}\end{array}}}\)
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
Tính:
a) \( \displaystyle2 - {1 \over 4}\) ; b) \( \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9}\)
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện tính phép nhân trước, thực hiện tính phép cộng sau.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle2 - {1 \over 4} = {8 \over 4} - {1 \over 4} = {7 \over 4}\) ;
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \(1010cm\), hay \(...m\;...cm\)
b) Năm \(2010\) cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng Long - Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm ... thuộc thế kỉ ... .
+) Sử dụng cách đổi: \(1m=100cm\);
+) Áp dụng cách xác định thế kỉ:
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \(24m\) và chiều rộng bằng \(\displaystyle{2 \over 5}\) chiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.
b) Tính diện tích của mảnh vườn.
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Diện tích = chiều dài \(\times \) chiều rộng.
a) Ta có sơ đồ: