Tính theo mẫu:
Mẫu: \( \displaystyle{2 \over 9} \times 5 = {2 \over 9} \times {5 \over 1} = {{2 \times 5} \over {9 \times 1}} = {{10} \over 9}\)
Ta có thể viết gọn như sau: \( \displaystyle{2 \over 9} \times 5 = {{2 \times 5} \over 9} = {{10} \over 9}.\)
a) \( \displaystyle{9 \over {11}} \times 8\) b) \( \displaystyle{5 \over 6} \times 7\)
c) \( \displaystyle{4 \over 5} \times 1\) d) \( \displaystyle{5 \over 8} \times 0 \)
Phương pháp giải:
Tính (theo mẫu)
Mẫu: \( \displaystyle2 \times {3 \over 7} = {2 \over 1} \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over {1 \times 7}} = {6 \over 7}\).
Ta có thể viết gọn như sau: \( \displaystyle2 \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over 7} = {6 \over 7}\).
a) \( \displaystyle4 \times {6 \over 7} \) b) \( \displaystyle3 \times {4 \over {11}}\)
c) \( \displaystyle1 \times {5 \over 4}\) d) \( \displaystyle0 \times {2 \over 5}\)
Tính rồi so sánh kết quả: \( \displaystyle{2 \over 5} \times 3 \) và \( \displaystyle{2 \over 5} + {2 \over 5} + {2 \over 5} .\)
- Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết gọn bằng cách lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng các phân số cùng mẫu sô, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Tính rồi rút gọn:
a) \( \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5} \) b) \( \displaystyle{2 \over 3} \times {3 \over 7}\) c) \( \displaystyle{7 \over {13}} \times {{13} \over 7}\)
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
a) \( \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5} = {{5 \times 4} \over {3 \times 5}} = {{20} \over {15}} = {{20:5} \over {15:5}} = {4 \over 3}\)
Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh \( \displaystyle{{5} \over 7}m\).
Áp dụng các công thức:
- Chu vi hình vuông \(=\) cạnh \(\times \; 4\).
- Diện tích hình vuông \(=\) cạnh \(\times\) cạnh.
Chu vi của hình vuông là:
\( \displaystyle{5 \over 7} \times 4 = {{20} \over 7}\,\,(m)\)
Diện tích của hình vuông là:
\( \displaystyle{5 \over 7} \times {5 \over 7} = {{25} \over {49}}\,\,({m^2})\)