Luyện tập chung trang 138 SGK Toán 4

Lý thuyết và bài tập cho Luyện tập chung trang 138 SGK Toán 4, Chương 4: Phần các phép tính với phân số
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 138 SGK Toán 4)

Tính: 

a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{4}{5}\)                 b) \(\dfrac{5}{12}+\dfrac{1}{6}\)                 c) \(\dfrac{3}{4}+\dfrac{5}{6}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{4}{5}=\dfrac{10}{15}+\dfrac{12}{15}=\dfrac{22}{15}\)

b) \(\dfrac{5}{12}+\dfrac{1}{6} = \dfrac{5}{12}+\dfrac{2}{12}= \dfrac{7}{12}\)

c) \(\dfrac{3}{4}+\dfrac{5}{6}= \dfrac{9}{12}+\dfrac{10}{12}=\dfrac{19}{12}\)

Bài 2 (trang 138 SGK Toán 4)

Tính:

a) \(\dfrac{23}{5}-\dfrac{11}{3}\);              b) \(\dfrac{3}{7}-\dfrac{1}{14}\)               c) \(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{4}\) 

Phương pháp giải:

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{23}{5}-\dfrac{11}{3}= \dfrac{69}{15}-\dfrac{55}{15}=\dfrac{14}{15}\)

b) \(\dfrac{3}{7}-\dfrac{1}{14}= \dfrac{6}{14}-\dfrac{1}{14}=\dfrac{5}{14}\)

c) \(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{4}=\dfrac{10}{12}-\dfrac{9}{12}=\dfrac{1}{12}\)

Bài 3 (trang 138 SGK Toán 4)

Tính:

a) \(\dfrac{3}{4}\times \dfrac{5}{6}\)                b) \(\dfrac{4}{5}\times 13 \)                 c)  \(15 \times \dfrac{4}{5}\)

Phương pháp giải:

 Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{4}\times \dfrac{5}{6}   = \dfrac{3×5}{4×6}= \dfrac{15}{24}=\dfrac{5}{8}\)

b) \(\dfrac{4}{5}\times 13 =\dfrac{4×13}{5}=\dfrac{52}{5}\)

c) \(15 \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{15×4}{5}=\dfrac{60}{5}=12\)

Bài 4 (trang 138 SGK Toán 4)

Tính:

a) \(\dfrac{8}{5}:\dfrac{1}{3}\)                    b) \(\dfrac{3}{7}:2\) ;                c) \(2:\dfrac{2}{4}\)

Phương pháp giải:

 Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{8}{5}:\dfrac{1}{3}= \dfrac{8}{5} × \dfrac{3}{1}=\dfrac{24}{5}\) 

b) \(\dfrac{3}{7}:2= \dfrac{3}{7×2}=\dfrac{3}{14}\)

c) \(2:\dfrac{2}{4}= \dfrac{2×4}{2}=4\)

Bài 5 (trang 138 SGK Toán 4)

Một cửa hàng có \(50kg\) đường. Buổi sáng đã bán 10kg đường, buổi chiều bán \(\dfrac{3}{8}\) số đường còn lại. Hỏi cả ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Phương pháp giải:

- Tìm số đường còn lại sau khi bán buổi sáng ta lấy số đường ban đầu trừ đi số đường đã bán buổi sáng.

- Tìm số đường đã bán buổi chiều ta lấy số đường còn lại sau khi bán buổi sáng nhân với \(\dfrac{3}{8}\).

- Tìm số đường bán được trong cả ngày = số đường đã bán buổi sáng + số đường đã bán buổi chiều.

Lời giải chi tiết:


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4