Tỉ lệ bản đồ

Lý thuyết và bài tập cho Tỉ lệ bản đồ, Chương 5: Phần Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng, Toán 4

Lý thuyết tỉ lệ bản đồ

Ở góc phía dưới của một bản đồ nước Việt Nam có ghi : Tỉ lệ \(1 : 10\; 000 \;000\). Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ.

- Tỉ lệ \(1 : 10\; 000\; 000\) hay \(\dfrac{1}{10 \;000 \;000}\) cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại \(10 \;000 \;000\) lần. Chẳng hạn : Độ dài \(1cm\) trên bản đồ ứng với độ dài thật là \(10\; 000 \;000cm\) hay \(10km\).

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 155 SGK Toán 4)

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

 1000dm, 1000cm, 1000mm 

Phương pháp giải:

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm.

Các câu khác làm tương tự.

Lời giải chi tiết:

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 ta có:

Độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm.

Độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm.

Độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.

Bài 2 (trang 155 SGK Toán 4)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ

1: 1000

1: 300

1: 10 000

1: 500

Độ  dài thu nhỏ

1cm

1dm

1mm

Bài 3 (trang 155 SGK Toán 4)

Đúng ghi Đ, sai ghi S 

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

a) 1000m                                b) 10000dm

c) 10000cm                             d) 1km

Phương pháp giải:

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 10 000dm. Sau đó ta đổi số đo độ dài đó ra các đơn vị tương ứng khác.

Lời giải chi tiết:

Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là: 

                   1 x 10 000 = 10 000dm = 1km


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4