Nhân một số với một tổng

Lý thuyết và bài tập cho Nhân một số với một tổng, Chương 2: Phần phép nhân, Toán 4

Lý thuyết nhân một số với một tổng

Tìm và tính giá trị của hai biểu thức: 

             \(4 × (3 + 5)\) và \(4 × 3 + 4 × 5\)

Ta có :

             \(4 × (3 + 5)  = 4 × 8 = 32\)

             \(4 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32\)

Vậy:      \(4 × (3 + 5)  =4 × 3 + 4 × 5\)

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

\(a \times  (b +c) = a \times b + a \times c\) 

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 66 SGK Toán 4)

Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):

a

b

c

a × (b +c)

a × b + a × c

4

5

2

4 × (5 + 2) = 28

Bài 2 (trang 66 SGK Toán 4)

a) Tính bằng hai cách:

     36 × (7 + 3);                                                 207 × (2 + 6)

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

   Mẫu: 38 × 6 + 38 × 4 = ?

   Cách 1: 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380

   Cách 2: 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × (6 + 4)

                                       = 38 × 10 = 380

   5 × 38 + 5 × 62;                                          135 × 8 + 135 × 2

Phương pháp giải:

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

Bài 3 (trang 67 SGK Toán 4)

Tính và so sánh giá tri của biểu thức:

             (3 + 5) × 4  và 3 × 4 + 4 × 5

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có:  (3 + 5) × 4 = 8 × 4 = 32

            3 × 4 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32

Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay (3 + 5) × 4 = 3 × 4 + 4 × 5.

Bài 4 (trang 67 SGK Toán 4)

Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính (theo mẫu):  

Mẫu:      36 × 11 = 36 × (10 + 1)

                           = 36 × 10 + 36 × 1

                           = 360 + 36 = 396

a) 26 × 11                                 b) 213 × 11

    35 × 101                                 123 × 101

Phương pháp giải:

Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết:

a) 26 × 11 = 26 × (10 + 1)

                 = 26 × 10 + 26 × 1


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4