Nhân với số có hai chữ số

Lý thuyết và bài tập cho Nhân với số có hai chữ số, Chương 2: Phần phép nhân, Toán 4

Lý thuyết nhân với số có hai chữ số

\(36 \times 23 = \;?\)

a) Ta có thể tính như sau:

36 × 23 = 36 × ( 20 + 3)

            = 36 × 20 + 36 × 3

            = 720 + 108

            = 828

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,23\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,108\,}\\{72\,}\\\hline{\,\,828}\end{array}\)

 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;

   3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 69 SGK Toán 4)

Đặt tính rồi tính:

a) 86 × 53;                   b) 33 × 44;                c) 157 × 24;                  d) 1122 × 19.

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. 

Lời giải chi tiết:

Bài 2 (trang 69 SGK Toán 4)

Tính giá trị biểu thức 45 × a với a bằng 13 ;  26 ;  39.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

Nếu a = 13 thì 45 × a = 45 × 13 = 585 ;

Nếu a = 26 thì 45 × a = 45 × 26 = 1170 ;

Nếu a = 39 thì 45 × a = 45 × 39 = 1755.

Bài 3 (trang 69 SGK Toán 4)

Mỗi quyển vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang ? 

Phương pháp giải:

Muốn tìm số trang của 25 quyển vở ta lấy số trang của 1 quyển vở nhân với 25.

Lời giải chi tiết:

25 quyển vở cùng loại có số trang là:

              48 × 25 = 1200 (trang)

                                   Đáp số: 1200 trang.


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4