Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 yến = ... kg 1 tạ = ... yến
1 tạ = ... kg 1 tấn = ... tạ
1 tấn = ... kg 1 tấn = ... yến
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:
Lời giải chi tiết:
1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến
a) 10 yến = ... kg \(\displaystyle {1 \over 2}\) yến = ... kg
50kg = .... yến 1 yến 8kg = ... kg
b) 5 tạ = ... yến 1500kg = ... tạ
30 yến = ... tạ 7 tạ 20kg = .... kg
c) 32 tấn = ... tạ 4000kg = ... tấn
230 tạ = ... tấn 3 tấn 25kg = ... kg
Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm:
2kg 7 hg ... 2700g 60kg 7g ... 6007g
5kg 3g ... 5035g 12 500g ... 12kg 500g
Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
+) 2kg 7 hg = 27hg = 2700g.
Vậy: 2kg 7 hg = 2700g.
+) 60kg 7g = 60 007g. Mà 60 007g > 6007g.
Vậy: 60kg 7g > 6007g.
+) 5kg 3g = 5003g. Mà 5003g < 5035g.
Một con cá cân nặng 1kg 700g, một bó rau cân nặng 300g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Đổi: 1kg 700g = 1700g
Cân nặng của cả rau và cá = cân nặng của bó rau + cân nặng của con cá.
Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý rằng 1kg = 1000g.
Cả cá và rau cân nặng số ki-lô-gam là:
1700 + 300 = 2000 (g)
2000g = 2kg
Đáp số: 2kg.
Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo ?
Cân nặng của 32 bao gạo = cân nặng của 1 bao gạo \(\times \) 32.
Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý rằng 1 tạ = 100kg
Xe ô tô chở được tất cả số gạo là:
50 × 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16 tạ
Đáp số: 16 tạ gạo.