Trong các số 3457 ; 4568 ; 66814 ; 2050 ; 2229 ; 3576 ; 900 ; 2355 :
a) Số nào chia hết cho 2 ?
b) Số nào chia hết cho 5 ?
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568 ; 66814 ; 2050 ; 3576 ; 900.
b) Các số chia hết cho 5 là: 2050 ; 900 ; 2355.
a) Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2.
b) Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5.
Học sinh có thể viết như sau:
a) 326 ; 572 ; 680.
b) 350 ; 705; 860.
Trong các số 345; 480; 296; 341; 2000; 3995; 9010; 324:
a) Số nào chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ?
c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480 ; 2000 ; 9010.
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng là chữ số nào ?
Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết.
Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo ?
- Vì Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết nên số táo của Loan là số chia hết cho cả 2 và 5.
- Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Vì Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết nên số táo của Loan là số chia hết cho cả 2 và 5.