Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) - Tiết 1

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) - Tiết 1, Chương 6, Toán 4
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 171 SGK Toán 4)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 giờ = .. phút

1 năm = .. tháng

1 phút = … giây

1 thế kỉ = … năm

1 giờ = … giây

1 năm không nhuận = … ngày

1 năm nhuận = … ngày

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết về bảng đơn vị đo thời gian đề hoàn thành bài đã cho.

Lời giải chi tiết:

 

1 giờ = 60 phút

1 năm = 12 tháng

1 phút = 60 giây

1 thế kỉ = 100 năm

1 giờ = 3600 giây

1 năm không nhuận = 365 ngày

1 năm nhuận = 366 ngày.

Bài 2 (trang 171 SGK Toán 4)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 giờ = … phút

3 giờ 15 phút = .. phút

420 giây = … phút

giờ = … phút

b) 4 phút = … giây

3 phút 25 giây = … giây

2 giờ = … giây

phút = … giây

c) 5 thế kỉ = … năm

thế kỉ = … năm

Bài 3 (trang 172 SGK Toán 4)

Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm:

5 giờ 20 phút ... 300 phút                           \(\displaystyle {1 \over 3}\) giờ ... 20 phút

495 giây ... 8 phút 15 giây                          \(\displaystyle{1 \over 5}\) phút ... \(\displaystyle{1 \over 3}\) phút

Phương pháp giải:

Đổi các số đo thời gian về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

5 giờ 20 phút > 300 phút                             \(\displaystyle{1 \over {3}}\) giờ = 20 phút

Bài 4 (trang 172 SGK Toán 4)

Bảng dưới đây cho biết một số dạng hoạt động của bạn Hà trong mỗi buổi sáng hàng ngày:

a) Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ?

b) Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ?

Phương pháp giải:

Có thể quan sát đồng hồ để tìm thời gian Hà thực hiện các hoạt động trong mỗi buổi sáng.

Lời giải chi tiết:

a) Hà ăn sáng trong 30 phút.

b) Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ.

Bài 5 (trang 172 SGK Toán 4)

Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất ?

a) 600 giây ;               b) 20 phút ;              c) \(\displaystyle{1 \over 4}\) giờ;                   d) \(\displaystyle{3 \over {10}}\) giờ

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi "1 giờ = 60 phút" để đổi các số đo về cùng đơn vị đo là phút rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có : 600 giây = 10 phút ;           \(\displaystyle{1 \over {4}}\) giờ = 15 phút ;               \(\displaystyle{2 \over {10}}\) giờ = 12 phút


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4