Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 giờ = .. phút
1 năm = .. tháng
1 phút = … giây
1 thế kỉ = … năm
1 giờ = … giây
1 năm không nhuận = … ngày
1 năm nhuận = … ngày
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết về bảng đơn vị đo thời gian đề hoàn thành bài đã cho.
Lời giải chi tiết:
1 giờ = 60 phút
1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây
1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày.
a) 5 giờ = … phút
3 giờ 15 phút = .. phút
420 giây = … phút
giờ = … phút
b) 4 phút = … giây
3 phút 25 giây = … giây
2 giờ = … giây
phút = … giây
c) 5 thế kỉ = … năm
thế kỉ = … năm
Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm:
5 giờ 20 phút ... 300 phút \(\displaystyle {1 \over 3}\) giờ ... 20 phút
495 giây ... 8 phút 15 giây \(\displaystyle{1 \over 5}\) phút ... \(\displaystyle{1 \over 3}\) phút
Đổi các số đo thời gian về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
5 giờ 20 phút > 300 phút \(\displaystyle{1 \over {3}}\) giờ = 20 phút
Bảng dưới đây cho biết một số dạng hoạt động của bạn Hà trong mỗi buổi sáng hàng ngày:
a) Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ?
b) Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ?
Có thể quan sát đồng hồ để tìm thời gian Hà thực hiện các hoạt động trong mỗi buổi sáng.
a) Hà ăn sáng trong 30 phút.
b) Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ.
Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất ?
a) 600 giây ; b) 20 phút ; c) \(\displaystyle{1 \over 4}\) giờ; d) \(\displaystyle{3 \over {10}}\) giờ
Áp dụng cách chuyển đổi "1 giờ = 60 phút" để đổi các số đo về cùng đơn vị đo là phút rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có : 600 giây = 10 phút ; \(\displaystyle{1 \over {4}}\) giờ = 15 phút ; \(\displaystyle{2 \over {10}}\) giờ = 12 phút