Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Viết theo mẫu :
Phương pháp giải:
- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào :
46 307 ; 56 032 ; 123 517 ; 305 804 ; 960 783.
b) Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):
Số
38 753
67 021
79 518
302 671
715 519
Viết các số sau thành tổng (theo mẫu):
52 314 ; 503 060 ; 83 760 ; 176 091.
Mẫu: 52 314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4.
Xác định hàng và giá trị của các chữ số rồi viết thành tổng tương tự như ví dụ mẫu.
503 060 = 500 000 + 3000 + 60.
83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60.
176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1.
Viết số, biết số đó gồm:
a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị;
b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị;
c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 đơn vị;
d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị.
Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số tương ứng.
a) 500 735; c) 204 060;
b) 300 402; d) 80 002.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Mẫu: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8 ; 3 ; 2.
a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số : ... ; ... ; ... .
b) Lớp đơn vị của số 603 7865 gồm các chữ số: ... ; ... ; ... .
c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: ... ; ... ; ... .
- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.