Phép chia phân số

Lý thuyết và bài tập cho Phép chia phân số, Chương 4: Phần các phép tính với phân số, Toán 4

Lý thuyết phép chia phân số

a) Ví dụ : Hình chữ nhật ABCD có diện tích \(\dfrac{7}{15}m^2\), chiều rộng là \(\dfrac{2}{3}m\). Tính chiều dài của hình đó.

Để tính chiều dài hình chữ nhật ta làm phép chia :  \(\dfrac{7}{15} : \dfrac{2}{3}\).

b) Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau : Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 136 SGK Toán 4)

Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau:

            \(\dfrac{2}{3} ;\quad \dfrac{4}{7};\quad\dfrac{3}{5};\quad\dfrac{9}{4};\quad\dfrac{10}{7}\).

Phương pháp giải:

Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số \(\dfrac{b}{a}\).

Lời giải chi tiết:

Phân số đảo ngược của các phân số : \(\dfrac{2}{3} ;\quad \dfrac{4}{7};\quad\dfrac{3}{5};\quad\dfrac{9}{4};\quad\dfrac{10}{7}\) lần lượt là: \(\dfrac{3}{2} ;\quad\dfrac{7}{4};\quad\dfrac{5}{3};\quad\dfrac{4}{9};\quad\dfrac{7}{10}\).

Bài 2 (trang 136 SGK Toán 4)

Tính:

a) \(\dfrac{3}{7} : \dfrac{5}{8}\)                      b) \(\dfrac{8}{7} : \dfrac{3}{4}\)                      c) \(\dfrac{1}{3} : \dfrac{1}{2}\)

Phương pháp giải:

 Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{7} : \dfrac{5}{8} =\dfrac{3}{7} \times \dfrac{8}{5} = \dfrac{24}{35}\) 

b) \(\dfrac{8}{7} : \dfrac{3}{4}=\dfrac{8}{7} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{32}{21}\)   

Bài 3 (trang 136 SGK Toán 4)

Tính:

a) \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{7}\)                    \(\dfrac{10}{21} : \dfrac{5}{7}\)                     \(\dfrac{10}{21} : \dfrac{2}{3}\)

b) \(\dfrac{1}{5} \times \dfrac{1}{3}\)                     \(\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{5}\)                    \(\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{3}\)

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) 

Bài 4 (trang 136 SGK Toán 4)

Một hình chữ nhật có diện tích \(\dfrac{2}{3}m^2\), chiều rộng \(\dfrac{3}{4}m\). Tính chiều dài của hình đó.

Phương pháp giải:

Để tính chiều dài của hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

\(\dfrac{2}{3}: \dfrac{3}{4}= \dfrac{8}{9}\;(m)\)

                 Đáp số: \(\dfrac{8}{9}m\).


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4