Luyện tập chung trang 35 SGK Toán 4

Lý thuyết và bài tập cho Luyện tập chung trang 35 SGK Toán 4, Chương 1
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 35 SGK Toán 4)

a) Viết số tự nhiên liền sau của số 2 835 917.

b) Viết số tự nhiên liền trước của số 2 835 917.

c) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau:

82 360945 ;    7 283 096 ;    1 547 238.

Phương pháp giải:

a) Để tìm số tự nhiên liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

b) Để tìm số tự nhiên liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

Bài 2 (trang 35 SGK Toán 4)

Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

a) 475 \(\square\)36 > 475 836;                              b) 9\(\square\)3 876 < 913 000; 

c) 5 tấn 175kg > 5\(\square\)75kg;                          d) \(\square\) tấn 750kg = 2750kg.

Phương pháp giải:

*) Áp dụng cách so sánh hai số tự nhiên:

1) Trong hai số:

- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Bài 3 (trang 35 SGK Toán 4)

Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm :

 

a) Khối lớp Ba có ... lớp. Đó là các lớp .................................

b) Lớp 3A có ... học sinh giỏi toán. Lớp 3B có ... học sinh giỏi toán. Lớp 3C có ... học sinh giỏi toán.

c) Trong khối lớp Ba: Lớp ... có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp ... có ít học sinh giỏi toán nhất.

d) Trung bình mỗi lớp Ba có ... học sinh giỏi toán.

Phương pháp giải:

Bài 4 (trang 36 SGK Toán 4)

Trả lời các câu hỏi :

a) Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ?

b) Năm 2005 thuộc thế kỉ nào ?

c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào ?

Phương pháp giải:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết:

Bài 5 (trang 36 SGK Toán 4)

Tìm số tròn trăm \(x\), biết 540 < \(x\) < 870.

Phương pháp giải:

- Số tròn trăm là các số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị đều là 0.

- Liệt kê các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870, từ đó tìm được \(x\).

Lời giải chi tiết:

Các số tròn năm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800.

Vậy \(x\) là 600; 700; 800.


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4