Tính:
a) \(\dfrac{2}{3}\times \dfrac{4}{7}\) ; \(\dfrac{8}{21} : \dfrac{2}{3}\) ;
\(\dfrac{8}{21}: \dfrac{4}{7}\) ; \(\dfrac{4}{7}\times \dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{3}{11} \times 2\) ; \(\dfrac{6}{11} : \dfrac{3}{11}\) ;
\(\dfrac{6}{11} : 2\) ; \(2 \times\dfrac{3}{11}\) ;
c) \(4 \times \dfrac{2}{7}\) ; \(\dfrac{8}{7} : \dfrac{2}{7}\) ;
Tìm \(x\) :
a) \(\dfrac{2}{7} \times x = \dfrac{2}{3}\) b) \(\dfrac{2}{5} : x = \dfrac{1}{3}\) c) \(x : \dfrac{7}{11} = 22.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{2}{7}\times x = \dfrac{2}{3}\) b) \(\dfrac{2}{5} : x = \dfrac{1}{3}\)
a) \(\dfrac{3}{7}\times \dfrac{7}{3}\) ;
b) \(\dfrac{3}{7} : \dfrac{3}{7}\) ;
c) \(\dfrac{2}{3}\times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{9}{11}\) ;
d) \(\dfrac{2× 3× 4}{2 × 3 × 4 × 5}\)
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
a) \(\dfrac{3}{7} \times \dfrac{7}{3} =\dfrac{3 \times 7}{7 \times 3} =1 \)
Một tờ giấy hình vuông có cạnh \(\dfrac{2}{5}m\).
a) Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó.
b) Bạn An cắt tờ giấy đó thành các ô vuông, mỗi ô có cạnh \(\dfrac{2 }{ 25}m\) thì cắt được tất cả bao nhiêu ô vuông ?
c) Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{4}{5}m\) và có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông đó. Tìm chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật.
Áp dụng các công thức:
- Chu vi hình vuông = cạnh \(\times \;4\).
- Diện tích hình vuông = cạnh \(\times \) cạnh.