Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) - trang 168, 169

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) - trang 168, 169, Chương 6, Toán 4
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 168 SGK Toán 4)

Tính:

a) \(\dfrac{2}{3}\times \dfrac{4}{7}\) ;                                \(\dfrac{8}{21} : \dfrac{2}{3}\) ;

    \(\dfrac{8}{21}: \dfrac{4}{7}\) ;                                \(\dfrac{4}{7}\times \dfrac{2}{3}\) 

b)  \(\dfrac{3}{11} \times 2\) ;                              \(\dfrac{6}{11} : \dfrac{3}{11}\) ;

     \(\dfrac{6}{11} : 2\) ;                                 \(2 \times\dfrac{3}{11}\) ;

c)  \(4 \times \dfrac{2}{7}\) ;                                 \(\dfrac{8}{7} :  \dfrac{2}{7}\)  ;

Bài 2 (trang 168 SGK Toán 4)

Tìm \(x\) :

a) \(\dfrac{2}{7}  \times x = \dfrac{2}{3}\)                   b) \(\dfrac{2}{5} : x = \dfrac{1}{3}\)                   c) \(x : \dfrac{7}{11} = 22.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{2}{7}\times x = \dfrac{2}{3}\)                  b) \(\dfrac{2}{5} : x = \dfrac{1}{3}\) 

Bài 3 (trang 168 SGK Toán 4)

Tính:

a) \(\dfrac{3}{7}\times \dfrac{7}{3}\) ;                           

b)  \(\dfrac{3}{7} :  \dfrac{3}{7}\) ;

c) \(\dfrac{2}{3}\times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{9}{11}\) ;

d) \(\dfrac{2× 3× 4}{2 × 3 × 4 × 5}\)

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{7} \times \dfrac{7}{3} =\dfrac{3 \times 7}{7 \times 3} =1 \)  

Bài 4 (trang 169 SGK Toán 4)

Một tờ giấy hình vuông có cạnh \(\dfrac{2}{5}m\).

a) Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó.

b) Bạn An cắt tờ giấy đó thành các ô vuông, mỗi ô có cạnh \(\dfrac{2 }{ 25}m\) thì cắt được tất cả bao nhiêu ô vuông ?

c) Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{4}{5}m\) và có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông đó. Tìm chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình vuông = cạnh \(\times \;4\).

- Diện tích hình vuông = cạnh \(\times \) cạnh.


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4