Luyện tập trang 40 SGK Toán 4

Lý thuyết và bài tập cho Luyện tập trang 40 SGK Toán 4, Chương 2: Phần phép cộng và phép trừ
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 40 SGK Toán 4)

Thử lại phép cộng.

a) 

Muốn thử lại phép cộng ta có thể  lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):

\(35462 + 27519\);                   \(69108 + 2074\);                    \(267345 + 31925\).

Phương pháp giải:

- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

- Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại. 

Lời giải chi tiết:

Bài 2 (trang 40 SGK Toán 4)

Thử lại phép trừ

a) 

Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):

\(4025 - 312\);                           \(5901 - 638\);                            \(7521 - 98\).

Phương pháp giải:

- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

- Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

Bài 3 (trang 41 SGK Toán 4)

Tìm \(x\):

\(a) \;x + 262 = 4848\);                                  \(b)\;x - 707 = 3535\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

a) \(x + 262 = 4848\) 

    \(   x = 4848 - 262\)

    \(  x = 4586\) 

b) \(x - 707 = 3535\)

    \(x = 3535 + 707\)

    \(x = 4242\)

Bài 4 (trang 41 SGK Toán 4)

Núi Phan-xi-păng (ở tỉnh Lào Cai) cao \(3143m\). Núi Tây Côn Lĩnh (tỉnh Hà Giang) cao \(2428m\). Hỏi núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét ?

Phương pháp giải:

So sánh hai số đo độ dài để xác định núi nào cao hơn, sau đó tìm hiệu độ cao giữa hai dãy núi đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(3143m > 2428m\), vậy núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.

Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh số mét là:

                  \(3143 - 2428 = 715 \;(m)\)

                                     Đáp số: \(715m\).

Bài 5 (trang 41 SGK Toán 4)

Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số.

Phương pháp giải:

Xác định số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số, sau đó tìm hiệu giữa hai số đó.

Lời giải chi tiết:

Số lớn nhất có năm chữ số là:   \(99999\).

Số bé nhất có năm chữ số là:    \(10000\).

Nhẩm:          \(99999 - 10000 = 89999\).

Vậy hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số là \(89999\).


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4