Luyện tập chung trang 131, 132 SGK Toán 4

Lý thuyết và bài tập cho Luyện tập chung trang 131, 132 SGK Toán 4, Chương 4: Phần các phép tính với phân số
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 131 SGK Toán 4)

Tính: 

a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{4}\);                             b) \(\dfrac{3}{5}+\dfrac{9}{8}\);

c) \(\dfrac{3}{4}-\dfrac{2}{7}\) ;                            d) \(\dfrac{11}{5}-\dfrac{4}{3}\).

Phương pháp giải:

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{4}= \dfrac{8}{12}+ \dfrac{15}{12}= \dfrac{23}{12}\)

Bài 2 (trang 131 SGK Toán 4)

Tính:

a) \(\dfrac{4}{5}+\dfrac{17}{25}\);                          b) \(\dfrac{7}{3}-\dfrac{5}{6}\) ;

c) \(1+\dfrac{2}{3}\);                              d) \(\dfrac{9}{2}-3\)

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số thích hợp, sau đó thực hiện phép cộng (hoặc phép trừ) hai phân số như thông thường.

Lời giải chi tiết:

Bài 3 (trang 132 SGK Toán 4)

Tìm \(x\):

\(a)\;x+\dfrac{4}{5} =\dfrac{3}{2}\)                \(b) \;x+\dfrac{3}{2} =\dfrac{11}{4}\)                \(c) \;\dfrac{25}{3} -x=\dfrac{5}{6}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

a) \(x+\dfrac{4}{5} =\dfrac{3}{2}\)              b) \(x-\dfrac{3}{2} =\dfrac{11}{4}\)

Bài 4 (trang 132 SGK Toán 4)

Tính bằng cách thuận tiện nhất: 

a) \(\dfrac{12}{17} +\dfrac{19}{17}+\dfrac{8}{17}\);                                  b) \(\dfrac{2}{5} +\dfrac{7}{12}+\dfrac{13}{12}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số thích hợp lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{12}{17} +\dfrac{19}{17}+\dfrac{8}{17}\)

    \(= \left( \dfrac{12}{17} +\dfrac{8}{17} \right) +\dfrac{19}{17} \)

    \(= \dfrac{20}{17}+\dfrac{19}{17}= \dfrac{39}{17}\)

Bài 5 (trang 132 SGK Toán 4)

Trong giờ học tự chọn lớp 4A có \( \dfrac{2}{5}\) số học sinh học Tiếng Anh và \( \dfrac{3}{7}\) số học sinh học Tin học. Hỏi số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng bao nhiêu phần tổng số học sinh cả lớp ?

Phương pháp giải:

Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh \(=\) số học sinh học Tiếng Anh \(+\) số học sinh học Tin học.

Lời giải chi tiết:

Số học sinh học Tiếng Anh và học Tin học chiếm số phần tổng số học sinh cả lớp là: 

\(\dfrac{2}{5} +\dfrac{3}{7}=\dfrac{29}{35}\) (số học sinh cả lớp)


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4