Phép cộng

Lý thuyết và bài tập cho Phép cộng, Chương 2: Phần phép cộng và phép trừ, Toán 4

Lý thuyết phép cộng

a) \(48352 + 21026 = ?\)

Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:

  2 cộng 6 bằng 8, viết 8.

  5 cộng 2 bằng 7, viết 7.

  3 cộng 0 bằng 3, viết 3.

  8 cộng 1 bằng 9, viết 9.

  4 cộng 2 bằng 6, viết 6.

                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,48352}\\{21026}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69378}\end{array}\,\)

     \(48352 + 21026 = 69026\)

b) \(367859 + 541728 = ?\)

Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:

  9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 (trang 39 SGK Toán 4)

Đặt tính rồi tính:

a) 4682 + 2305                                                5247 + 2741

b) 2968 + 6524                                                3917 + 5267

Phương pháp giải:

 Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết:

a) 4682 + 2305 = 6987

Bài 2 (trang 39 SGK Toán 4)

Tính:

a) 4685 + 2347               6084 + 8566                      57969 + 814 

b) 186954 + 247436        514625 + 82398               793575 + 6425

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn , … .

Lời giải chi tiết:

Bài 3 (trang 39 SGK Toán 4)

Một huyện trồng \(325\; 164\) cây lấy gỗ và \(60\; 830\) cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu cây ?

Phương pháp giải:

Số cây đã trồng = số cây lấy gỗ + số cây ăn quả.

Lời giải chi tiết:

Số cây của huyện đã trồng được là :

\(325\; 164 + 60\; 830 = 385\;994\) (cây)

             Đáp số: \(385 \;994\) cây.

Bài 4 (trang 39 SGK Toán 4)

Tìm \(x\) :

a) \(x - 363 = 975\) ;                                  b) \(207 + x = 815\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết:

a)   \(x - 363 = 975  \)               

               \(x = 975 + 363 \)

               \(x = 1338  \)

b)  \(207 + x = 815\)

                \(x = 815 - 207 \)

                \( x = 608\)


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 4

CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

CHƯƠNG VI. ÔN TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 4