Bài 1. Các định nghĩa

Lý thuyết và bài tập cho Bài 1. Các định nghĩa, chương 1, Hình Học Toán 10

1. Định nghĩa 

- Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

- Vectơ có điểm đầu là \(A\), điểm cuối \(B\) kí hiệu \(\overrightarrow{AB}\) và đọc là "vectơ \(AB\)". Khi không cần chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối vectơ còn được kí hiệu \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\)...

- Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ.

2. Vec tơ cùng phương, vectơ cùng hướng.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 trang 4 SGK Hình học 10

Đề bài

Với hai điểm A, B phân biệt ta có được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B.

Lời giải chi tiết

Với hai điểm A, B phân biệt ta có được 2 vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B.

Câu hỏi 2 trang 5 SGK Hình học 10

Đề bài

Hãy nhận xét về vị trí tương đối của các giá của các cặp vectơ sau: \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \), \(\overrightarrow {PQ} \) và \(\overrightarrow {RS} \), \(\overrightarrow {EF} \) và \(\overrightarrow {PQ} \).

Lời giải chi tiết

Quan sát hình vẽ ta thấy:

Giá của hai véc tơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) trùng nhau, cùng có hướng từ trái sang phải.

Câu hỏi 3 trang 6 SGK Hình học 10

Đề bài

Khẳng định sau đúng hay sai:

Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {BC} \) cùng hướng.

Lời giải chi tiết

Khẳng định trên sai, chúng chỉ cùng phương, hướng có thể cùng hướng cũng có thể ngược hướng.

Ví dụ:

Câu hỏi 4 trang 6 SGK Hình học 10

Đề bài

Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF. Hãy chỉ ra các vectơ bằng \(\overrightarrow {OA} \)

Lời giải chi tiết

Vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là vectơ \(\overrightarrow {DO} \), \(\overrightarrow {CB} \), \(\overrightarrow {EF} \).

Bài 1 trang 7 SGK Hình học 10

Cho ba vectơ \(\overrightarrow{a},\) \(\overrightarrow{b}\), \(\overrightarrow{c}\) đều khác vec tơ \(\overrightarrow{0}\). Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

a

Nếu hai vectơ \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\) cùng phương với \(\overrightarrow{c}\) thì \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\) cùng phương.

Phương pháp giải:

+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+) Hai vecto cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

Bài 2 trang 7 SGK Hình học 10

Đề bài

Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vec tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+) Hai vecto cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

+) Hai vecto bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.

Lời giải chi tiết

- Các vectơ cùng phương:

Bài 3 trang 7 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho tứ giác \(ABCD\). Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow{AB}\) = \(\overrightarrow{DC}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dấu hiệu và tính chất của hình bình hành: Hai cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau.

Lời giải chi tiết

 

Ta chứng minh hai mệnh đề:

*) Nếu \(\overrightarrow{AB}= \overrightarrow{DC}\) thì \(ABCD\) là hình bình hành.

Ta có:

Bài 4 trang 7 SGK Hình học 10

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có tâm \(O.\)

a

Tìm các vecto khác \(\overrightarrow{0}\)và cùng phương với \(\overrightarrow{OA}.\)

Phương pháp giải:

+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+) Hai vecto cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

+) Hai vecto bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.

Lời giải chi tiết:


Giải các môn học khác

Bình luận

PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 10

CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TẬP HỢP

CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG IV. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG V. THỐNG KÊ

CHƯƠNG VI. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 10

CHƯƠNG I. VECTƠ

CHƯƠNG II. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

 

CÁC MÔN KHÁC

MÔN NGỮ VĂN

  • Soạn văn 10 siêu ngắn
  • Soạn văn 10 Ngắn gọn
  • Soạn văn 10 chi tiết
  • Văn mẫu lớp 10
  • Tác giả - Tác phẩm Văn 10

MÔN TOÁN HỌC

  • Trắc nghiệm Toán 10
  • SBT Toán lớp 10 Nâng cao
  • Toán 10 Nâng cao
  • SBT Toán lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Toán 10

MÔN HÓA HỌC

  • Trắc nghiệm Hóa 10
  • Hóa lớp 10
  • Hóa học lớp 10 Nâng cao
  • SBT Hóa lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Hóa 10

MÔN VẬT LÝ

  • Trắc nghiệm Lí 10
  • Vật lý lớp 10
  • Vật lý lớp 10 Nâng cao
  • SBT Vật lí lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Lý 10

MÔN SINH HỌC

  • Trắc nghiệm Sinh 10
  • Sinh lớp 10
  • Sinh lớp 10 Nâng cao
  • SBT Sinh lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Sinh 10

MÔN TIẾNG ANH

MÔN LỊCH SỬ

  • Trắc nghiệm Sử 10
  • Lịch sử lớp 10
  • SBT Lịch sử lớp 10
  • Tập bản đồ Lịch sử 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Sử 10

MÔN ĐỊA LÍ

  • Địa lí lớp 10
  • Tập bản đồ Địa lí 10
  • SBT Địa lí lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Địa 10

MÔN GDCD

MÔN TIN HỌC

MÔN CÔNG NGHỆ