Bài 1. Bất đẳng thức

Lý thuyết và bài tập cho Bài 1. Bất đẳng thức, chương 4, Đại số 10

1. Bất đẳng thức là một mệnh đề có một trong các dạng \(A > B, A < B, A \ge B, A\le  B\), trong đó \(A, B\) là các biểu thức chứa các số và các phép toán.

Biểu thức \(A\) được gọi là vế trái, \(B\) là vế phải của bất đẳng thức.

Nếu mệnh đề: \("A < B => C < D"\) là mệnh đề đúng thì ta nói bất đẳng thức \(C < D\) là hệ quả của bất đẳng thức \(A < B\).

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 trang 74 SGK Đại số 10

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng

a

\(3,25 < 4\)

Phương pháp giải:

So sánh các số và chọn kết luận đúng.

Giải chi tiết:

Là mệnh đề đúng.

b

\(- 5 >  - 4\dfrac{1}{4}\)

Phương pháp giải:

So sánh các số và chọn kết luận đúng.

Giải chi tiết:

Là mệnh đề sai vì \( - 4\dfrac{1}{4} =  - \dfrac{{17}}{4} >  - \dfrac{{20}}{4} =  - 5\)

c

\(- \sqrt 2  \le 3\)

Câu hỏi 2 trang 74 SGK Đại số 10

Chọn dấu thích hợp (=, <, >) để khi điền vào chỗ trống ta được một mệnh đề đúng.

a

\(2\sqrt 2 ...3\)

Lời giải chi tiết:

\(2\sqrt 2 < 3\)

(vì \(8 < 9 \Rightarrow \sqrt 8  < \sqrt 9  \Rightarrow 2\sqrt 2  < 3\))

b

\(\dfrac{4}{3}...\dfrac{2}{3}\)

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{4}{3}>\dfrac{2}{3}\)

c

\(3 + 2\sqrt 2 ...{\left( {1 + \sqrt 2 } \right)^2}\)

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi 3 trang 75 SGK Đại số 10

Đề bài

Chứng minh rằng \(a < b ⇔ a – b < 0.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cộng cả hai vế với \(-b\) suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết

\(a < b ⇔ a + (-b) < b +(-b) \) \(⇔ a - b < 0\)

Câu hỏi 4 trang 75 SGK Đại số 10

Đề bài

Nêu ví dụ áp dụng một trong các tính chất trên.

Lời giải chi tiết

\( - 5x \le 10\) \( \Leftrightarrow \left( { - 5x} \right).\left( { - \dfrac{1}{5}} \right) \ge 10.\left( { - \dfrac{1}{5}} \right) \) \(\Leftrightarrow x \ge  - 2\)

Câu hỏi 5 trang 78 SGK Đại số 10

Đề bài

Hãy chứng minh hệ quả 3.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đặt \(xy=P\) và áp dụng bất đẳng thức Cô - si.

Lời giải chi tiết

Với \(x > 0,y > 0\) và \(xy = P\) không đổi.

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si ta có: \(\sqrt {xy}  \le \dfrac{{x + y}}{2} \Leftrightarrow x + y \ge 2\sqrt {xy}  = 2\sqrt P \)

Hay \(x + y \ge 2\sqrt P \) không đổi.

Dấu “=” xảy ra khi \(x = y\).

\( \Rightarrow x + y\) nhỏ nhất bằng \(2\sqrt P \) khi \(x = y\).

Câu hỏi 6 trang 78 SGK Đại số 10

Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối và tính giá trị tuyệt đối của các số sau:

a

\(0\)

Lời giải chi tiết:

Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách của số đó đến điểm 0 trên trục số nằm ngang.

\(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}
a\,khi\,a \ge 0\\
- a\,khi\,a < 0
\end{array} \right.\)

\(\left| 0 \right| = 0\)

b

\(1,25\)

Lời giải chi tiết:

\(\left| {1,25} \right| = 1,25\)

c

Bài 1 trang 79 SGK Đại số 10

 Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng với mọi giá trị của \(x\)?

a

\(8x > 4x\);   

Phương pháp giải:

Sử dụng các tính chất của bất đẳng thức: nhân cả hai vế với một số dương (âm), cộng cả hai vế với một số bất kì.

Chú ý: Tìm phản ví dụ cho các khẳng định sai.

Lời giải chi tiết:

Nếu \(x < 0\) thì a) sai; Ví dụ: \(x = -1\) thì : \(8.(-1) = -8 < 4.(-1) = -4\)

b

\(4x > 8x\);

Lời giải chi tiết:

Bài 2 trang 79 SGK Đại số 10

Đề bài

Cho số \(x > 5\), số nào trong các số sau đây là nhỏ nhất?

\(A=\dfrac{5}{x};\)                  \(B=\dfrac{5}{x}+1;\)        

\(C=\dfrac{5}{x}-1;\)           \(D=\dfrac{x}{5}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

So sánh các số đã cho với \(0\) và kết luận.

Lời giải chi tiết

Với \(x > 5\) thì \(\dfrac{5}{x} > 0\) và \(5 < x \Rightarrow \dfrac{5}{x} < \dfrac{x}{x} \Leftrightarrow \dfrac{5}{x} < 1\) hay \(0<A<1\)

Bài 3 trang 79 SGK Đại số 10

Cho \(a, b, c\) là độ dài ba cạnh của một tam giác.

a) Chứng minh \((b-c)^2< a^2\);

b) Từ đó suy ra \(a^2+ b^2+ c^2< 2(ab + bc +ca)\).

a

Chứng minh \((b-c)^2< a^2\);

Phương pháp giải:

Ta biết trong một tam giác thì một cạnh luôn nhỏ hơn tổng hai cạnh kia: \(a + b > c\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \({\left( {b - c} \right)^2} - {a^2} = \left( {b - c - a} \right)\left( {b - c + a} \right)\)

Bài 4 trang 79 SGK Đại số 10

 Chứng minh rằng: 

\({x^3} + {\rm{ }}{y^3} \ge {\rm{ }}{x^2}y{\rm{ }} + {\rm{ }}x{y^2}\), \(∀x ≥ 0, ∀y ≥ 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng từ bất đẳng thức \((x - y)^2\ge 0\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \((x - y)^2\ge 0\Leftrightarrow {x^2} + {\rm{ }}{y^2}-{\rm{ }}2xy{\rm{ }} \ge {\rm{ }}0\)

\(\Leftrightarrow {x^2} + {\rm{ }}{y^2}-{\rm{ }}xy{\rm{ }} \ge xy\)

Do \(x ≥ 0, y ≥ 0\) \(\Rightarrow x + y ≥ 0\)

Ta có

Bài 5 trang 79 SGK Đại số 10

Đề bài

Chứng minh rằng

\(x^4- \sqrt {{x^5}} + x - \sqrt x + 1 > 0, ∀x ≥ 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đặt \(\sqrt x  = t\), sau đó xét 2 trường hợp \(0 \le x < 1;x \ge 1\)

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}
{x^4} - \sqrt {{x^5}} + x - \sqrt x + 1 > 0\\
\Leftrightarrow {\left( {\sqrt x } \right)^8} - {\left( {\sqrt x } \right)^5} + {\left( {\sqrt x } \right)^2} - \sqrt x + 1 > 0
\end{array}\)

Đặt \(\sqrt x = t, x ≥ 0 \Rightarrow t ≥ 0\).

Bài 6 trang 79 SGK Đại số 10

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), trên các tia \(Ox, Oy\) lần lượt lấy các điểm \(A\) và \(B\) thay đổi sao cho đường thẳng \(AB\) luôn tiếp xúc với đường tròn tâm \(O\) bán kính \(1\). Xác định tọa độ của \(A\) và \(B\) để đoạn \(AB\) có độ dài nhỏ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng hệ quả: Hai số dương bất kì có tích không đổi thì tổng đạt giá trị nhỏ nhất khi hai số bằng nhau.

BĐT Cô si: Cho hai số dương a, b. Khi đó \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \).

Dấu "=" xảy ra khi \(a=b\).


Giải các môn học khác

Bình luận

PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 10

CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TẬP HỢP

CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG IV. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG V. THỐNG KÊ

CHƯƠNG VI. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 10

CHƯƠNG I. VECTƠ

CHƯƠNG II. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

 

CÁC MÔN KHÁC

MÔN NGỮ VĂN

  • Soạn văn 10 siêu ngắn
  • Soạn văn 10 Ngắn gọn
  • Soạn văn 10 chi tiết
  • Văn mẫu lớp 10
  • Tác giả - Tác phẩm Văn 10

MÔN TOÁN HỌC

  • Trắc nghiệm Toán 10
  • SBT Toán lớp 10 Nâng cao
  • Toán 10 Nâng cao
  • SBT Toán lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Toán 10

MÔN HÓA HỌC

  • Trắc nghiệm Hóa 10
  • Hóa lớp 10
  • Hóa học lớp 10 Nâng cao
  • SBT Hóa lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Hóa 10

MÔN VẬT LÝ

  • Trắc nghiệm Lí 10
  • Vật lý lớp 10
  • Vật lý lớp 10 Nâng cao
  • SBT Vật lí lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Lý 10

MÔN SINH HỌC

  • Trắc nghiệm Sinh 10
  • Sinh lớp 10
  • Sinh lớp 10 Nâng cao
  • SBT Sinh lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Sinh 10

MÔN TIẾNG ANH

MÔN LỊCH SỬ

  • Trắc nghiệm Sử 10
  • Lịch sử lớp 10
  • SBT Lịch sử lớp 10
  • Tập bản đồ Lịch sử 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Sử 10

MÔN ĐỊA LÍ

  • Địa lí lớp 10
  • Tập bản đồ Địa lí 10
  • SBT Địa lí lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Địa 10

MÔN GDCD

MÔN TIN HỌC

MÔN CÔNG NGHỆ