Ôn tập chương III - Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập chương III - Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, chương 3, Hình Học Toán 10
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 93 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Biết các đỉnh \(A(5; 1), C(0; 6)\) và phương trình \(CD: x + 2y – 12 = 0.\)

Tìm phương trình các đường thẳng chứa các cạnh còn lại.

Lời giải chi tiết

+) Viết phương trình \(AB\).

\(CD\) có VTPT \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {1;2} \right)\).

\(AB//CD\) nên có VTPT \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {1;2} \right)\)

Bài 2 trang 93 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho \(A(1; 2), \, \, B(-3; 1)\) và \(C(4; -2)\). Tìm tập hợp điểm \(M\)  sao cho \(M{A^2} + M{B^2} = M{C^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Gọi \((x; y)\) là tọa độ của điểm \(M\).

- Tính \(AM^2,BM^2,CM^2\) rồi thay vào đẳng thức đã cho tìm mối quan hệ x,y.

Lời giải chi tiết

Gọi \((x; y)\) là tọa độ của điểm \(M\).

Bài 3 trang 93 SGK Hình học 10

Đề bài

Tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng: \({\Delta _1} : 5x + 3y – 3 = 0\) và  \({\Delta _2}: 5x + 3y + 7 = 0.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(M(x; y)\) là một điểm bất kì trong mặt phẳng, ta có:

Bài 4 trang 93 SGK Hình học 10

Cho đường thẳng \(Δ: x – y + 2=0\) và hai điểm \(O(0; 0); \, A(2; 0).\)

a

Tìm điểm đối xứng của \(O\) qua \(Δ\)

Lời giải chi tiết:

Gọi \(H(x;y)\) là hình chiếu của \(O\) trên \(Δ\), \(\overrightarrow {OH}  = (x;y)\)

\( Δ: x – y + 2 = 0\) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u (1;1)\)

\(\overrightarrow {OH}  \bot \Delta  \) \(\Rightarrow 1.x + 1.y = 0 \Leftrightarrow x + y = 0\)

Tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ phương trình:

Bài 5 trang 93 SGK Hình học 10

Cho ba điểm \(A(4; 3), B(2; 7), C(-3; -8)\)

a

Tìm tọa độ điểm \(G\) , trực tâm \(H\) của tam giác \(ABC\).

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức trọng tâm tìm \(G\).

Sử dụng tính chất \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC}  = 0\) và \(\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC}  = 0\) tìm tọa độ điểm \(H\).

Lời giải chi tiết:

Gọi \(G(x_G; \, y_G)\) là trọng tâm tam giác \(\Delta ABC.\) Khi đó ta có:

Bài 6 trang 93 SGK Hình học 10

Đề bài

Lập phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi đường thẳng \(3x – 4y + 12 = 0\) và \(12x+5y-7 = 0.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi \(\displaystyle M(x; y)\) thuộc đường phân giác của góc tạo bởi đường thẳng.

\(\displaystyle M\) thuộc đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng \(\displaystyle d_1\) và \(\displaystyle d_2\) nên cách đều hai đường thẳng đó.

Từ đố lập phương trình đường phân giác cần tìm.

Lời giải chi tiết

Bài 7 trang 93 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho đường tròn \((C)\) có tâm \(I(1; 2)\) và bán kính bằng \(3\). Chứng minh rằng tập hợp các điểm \(M\) từ đó ta sẽ được hai tiếp tuyến với \((C)\) tạo với nhau một góc \(60^0\) là một đường tròn. Hãy viết phương trình đường tròn đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính khoảng cách MI dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác AMI.

Từ đó suy ra quỹ tích cần tìm.

Lời giải chi tiết

 

Bài 8 trang 93 SGK Hình học 10

Tìm góc giữa hai đường thẳng \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\) trong các trường hợp sau:

a

\(\Delta_1\): \(2x + y – 4 = 0\) ; \(\Delta_2\): \(5x – 2y + 3 = 0.\)

Phương pháp giải:

Cho hai đường thẳng

\({\Delta _1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\) có VTPT \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {{a_1};{b_1}} \right)\);

\({\Delta _2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\) có VTPT \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {{a_2};{b_2}} \right)\).

Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\).

Bài 9 trang 93 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho elip \((E) = {{{x^2}} \over {16}} + {{{y^2}} \over 9} = 1\) . Tìm tọa độ các đỉnh, các tiêu điểm và vẽ elip đó.

Lời giải chi tiết

Phương trình chính tắc của Elip \((E) = {{{x^2}} \over {16}} + {{{y^2}} \over 9} = 1\) có dạng là:

\({{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1\)

Ta có:

Bài 10 trang 93 SGK Hình học 10

Đề bài

Ta biết rằng Mặt trăng chuyển động quanh Trái Đất theo một quỹ đạo là một elip mà Trái Đất là một tiêu điểm. Elip đó có chiều dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là \(769 266 km\) và \(768 106 km\). Tính khoảng cách ngắn nhất và khoảng cách dài nhất từ Trái Đất đến Mặt Trăng, biết rằng các khoảng cách đó đạt được khi Trái Đất và Mặt Trăng nằm trên trục lớn của Elip.

Lời giải chi tiết

Bài 1 trang 94 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có tọa độ các đỉnh \(A(1; 2), B(3; 1)\) và \(C(5; 4)\). Phương trình nào sau đây là phương trình đường cao của tam giác vẽ từ \(A\)?

A. \(2x + 3y – 8 = 0\)    

B. \(3x – 2y – 5 = 0\)

C. \(5x – 6y + 7 = 0\)    

D. \(3x – 2y + 5 = 0\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(H (x; y)\) là trực tâm của tam giác.

Bài 2 trang 94 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) với \(A(-1; 1), B(4; 7)\) và \(C(3; -2)\). Phương trình tham số của trung tuyến CM là:

A. \(\left\{ \matrix{x = 3 + t \hfill \cr y = - 2 + 4t \hfill \cr} \right.\)

B.  \(\left\{ \matrix{x = 3 + t \hfill \cr y = - 2 - 4t \hfill \cr} \right.\)

C. \(\left\{ \matrix{x = 3 - t \hfill \cr y = 4 + 2t \hfill \cr} \right.\)

D. \(\left\{ \matrix{x = 3 + 3t \hfill \cr y = - 2 + 4t \hfill \cr} \right.\)

Lời giải chi tiết

Bài 3 trang 94 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho phương trình tham số của đường thẳng \(d\):  \(\left\{ \matrix{x = 5 + t \hfill \cr y = - 9 - 2t \hfill \cr} \right.\)

Trong các phương trình sau, phương trình nào là tổng quát của (d)?

A. \(2x + y – 1 = 0\)

B. \(2x + 3y + 1 = 0\)

C. \(x + 2y + 2 = 0\)              

D. \(x + 2y – 2 = 0\)

Lời giải chi tiết

Ta có phương trình tham số của đường thẳng: 

Bài 4 trang 94 SGK Hình học 10

Đề bài

Đường thẳng đi qua điểm \(M(1; 0)\) và song song với đường thẳng \(d: 4x + 2y + 1 = 0\) có phương trình tổng quát là:

A. \(4x + 2y + 3 = 0\) 

B. \(2x + y + 4 = 0\)

C. \(2x + y – 2 = 0\)  

D. \(x – 2y + 3 = 0\)

Lời giải chi tiết

\(d\) có VTPT \(\overrightarrow n  = \left( {4;2} \right)\)

\(d'//d\) nên nhận \(\overrightarrow n  = \left( {4;2} \right)\) làm VTPT.

Mà \(d'\) đi qua \(M (1; 0)\) nên:

\(4(x – 1) + 2 (y – 0) = 0 \) \(⇔ 2x + y – 2 = 0\)

Bài 5 trang 94 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho đường thẳng \(d\) có phương trình tổng quát: \(3x + 5y + 2006 = 0\).

Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. \(d\) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n  = (3;5)\)

B. \(d\) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow a  = (5; - 3)\)

C. \(d\) có hệ số góc \(k = {5 \over 3}\)

D. \(d\) song song với đường thẳng \(3x + 5y = 0\)

Lời giải chi tiết

Đường thẳng \(d: 3x + 5y + 2006 = 0\) có:

+ Vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow n  = (3;5)\) nên A đúng.

Bài 6 trang 95 SGK Hình học 10

Đề bài

Bán kính của đường tròn tâm \(\displaystyle I(0; 2)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\displaystyle Δ: 3x – 4y – 23 = 0\) là:

A. \(\displaystyle 15\)                                  B. \(\displaystyle 5\)     

C. \(\displaystyle {3 \over 5}\)                     D. \(\displaystyle 3\)

Lời giải chi tiết

Bán kính của đường tròn tâm \(\displaystyle I(0; 2)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\displaystyle Δ: 3x – 4y – 23 = 0\) là:

Bài 7 trang 95 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho hai đường thẳng:

           \(d_1: 2x + y  + 4 – m = 0\)

           \(d_2: (m + 3)x + y – 2m – 1 = 0\)

Đường thẳng \(d_1//d_2\) khi:

A. \(m = 1\)                        B. \(m = -1\)

C. \(m = 2\)                       D. \(m = 3\)

Lời giải chi tiết

Ta có:                        

\(d_1: 2x + y  + 4 – m = 0\)

\(d_2: (m + 3)x + y – 2m – 1 = 0\)

Xét hệ phương trình:

Bài 8 trang 95 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho \(d_1: x + 2y + 4 = 0\) và \(d_2: 2x – y + 6 = 0\). Số đo của góc giữa hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\) là:

A. \(30^0\)                              B. \(60^0\) 

C. \(45^0\)                              D. \(90^0\)

Lời giải chi tiết

Vecto pháp tuyến của \(d_1\) là \(\overrightarrow n  = \left( {1;\;2} \right)\) và của \(d_2\) là: \( \overrightarrow u  = \left( {2; - 1} \right).\) 

Bài 9 trang 95 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho hai đường thẳng \(\Delta_1: x + y + 5 = 0\) và  \(\Delta_2: y  = -10.\) Góc giữa \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\) là:

A. \(45^0\)                                 B. \(30^0\)

C. \(88^057’52’’\)                      D. \(1^013’8’’\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng

Bài 10 trang 95 SGK Hình học 10

Đề bài

Khoảng cách từ điểm \(M(0; 3)\) đến đường thẳng  \(Δ: x\cos α + y \sin α + 3(2 - \sin α) = 0\) là:

A. \(\sqrt6\)                           B. \(6\)  

C. \(3\sin α\)                         D. \({3 \over {\sin \alpha  + \cos \alpha }}\)

Lời giải chi tiết

Khoảng cách từ điểm \(M(0; 3)\) đến đường thẳng  \(Δ: x\cos α + y \sin α + 3(2 - \sin α) = 0\) là:

Bài 11 trang 95 SGK Hình học 10

Đề bài

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

A. \(x^2+ 2y^2– 4x – 8y + 1 = 0\)

B. \(4x^2+ y^2– 10x – 6y  -2  = 0\)

C. \(x^2+ y^2– 2x – 8y + 20 = 0\)

D. \(x^2+ y^2– 4x + 6y - 12 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để phương trình có dạng : \(x^2+ y^2– 2ax – 2by + c = 0\) là phương trình của một đường tròn thì điều kiện : \( a^2+b^2-c > 0.\)

Lời giải chi tiết

+) Phương trình \(x^2+ y^2– 2x – 8y + 20 = 0\) không phải là phương trình của một  đường tròn vì:

Bài 12 trang 95 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho đường tròn (C): \(x^2+ y^2+ 2x + 4y – 20 = 0\)

Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. (C) có tâm \(I(1; 2)\)

B. (C) có bán kính \(R = 5\)

C. (C) đi qua điểm \(M(2; 2)\)

D. (C) không đi qua \(A(1; 1)\)

Lời giải chi tiết

Ta có đường tròn \((C) )\): \(x^2+ y^2+ 2x + 4y – 20 = 0\)

\(a=-1,b=-2,c=-20\) \(R = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + 20}  = 5\)

Đường tròn có tâm \(I(-1; -2)\) và bán kính \(R = 5\) nên A sai, B đúng.

Bài 13 trang 95 SGK Hình học 10

Đề bài

Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M(3; 4)\) với đường tròn \((C): x^2+y^2– 2x – 4y – 3 = 0.\)

A.\( x + y – 7 = 0\)

B.\( x + y + 7 = 0\)

C.\( x – y – 7 = 0\)     

D. \(x + y – 3 = 0\)

Lời giải chi tiết

Đường tròn \((C): x^2+y^2– 2x – 4y – 3 = 0\) có \(a=1,b=2,c=-3\) nên có tâm \(I(1;2)\) và bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {2^2} + 3}  = \sqrt 8 \).

\(\overrightarrow {IM}  = \left( {2;2} \right)\)

Gọi d là phương trình tiếp tuyến tại M với (C)

⇒ IM ⊥ d

Bài 14 trang 96 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho đường tròn (C) : \(x^2+ y^2– 4x – 2y = 0\) và đường thẳng \(Δ: x + 2y + 1 = 0\)

Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng:

A. \(Δ\) đi qua tâm \((C)\)                            

B. \(Δ\) cắt \((C)\) tại hai điểm

C. \(Δ\) tiếp xúc \((C)\)                                

D. \(Δ\) không có điểm chung với \((C)\)

Lời giải chi tiết

Bài 15 trang 96 SGK Hình học 10

Đề bài

Đường tròn \(\displaystyle (C): x^2+ y^2– x + y – 1 = 0\) có tâm \(\displaystyle I\) và bán kính \(\displaystyle R\) là:

A. \(\displaystyle I(-1; \,  1); R = 1\)

B. \(\displaystyle I({1 \over 2}; - {1 \over 2});R = {{\sqrt 6 } \over 2}\)

C. \(\displaystyle I( - {1 \over 2};{1 \over 2});R = {{\sqrt 6 } \over 2}\)

D. \(\displaystyle I(1; -1); R = \sqrt6\)

Lời giải chi tiết

\((C): x^2+ y^2– x + y – 1 = 0\) có \(a = \dfrac{1}{2},b =  - \dfrac{1}{2},c =  - 1\)

Bài 16 trang 96 SGK Hình học 10

Đề bài

Với giá trị nào của m thì phương trình sau đây là phương trình của đường tròn: \(x^2+ y^2– 2(m+2)x + 4my + 19m – 6 \)\(= 0\)

A.  \(1 < m < 2\)                               

B. \(-2 ≤ m ≤ 1\)

C. \(m < 1\)  hoặc \(m > 2\)                

D. \(m < -2\)  hoặc \(m > 1\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(a = m + 2 ; b = -2m ; c = 19m – 6\) 

Phương trình đã cho là đường tròn

Bài 17 trang 96 SGK Hình học 10

Đề bài

Đường thẳng \(Δ: 4x + 3y + m = 0\) tiếp xúc với đường tròn \((C): x^2+ y^2=1\) khi:

A. \(m = 3\)                        B. \(m = 5\)  

C. \(m = 1\)                        D. \(m = 0\)

Lời giải chi tiết

\((C)\) là đường tròn tâm \(O (0; \, 0)\) bán kính \(R=1.\)

Để đường thẳng \(Δ: 4x + 3y + m = 0\) tiếp xúc với đường tròn \((C): x^2+ y^2=1\) thì:

Bài 18 trang 96 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho hai điểm \(A(1; 1)\) và \(B(7; 5)\). Phương trình đường tròn đường kính \(AB\) là:

A. \(x^2+ y^2 + 8x + 6y + 12 = 0\) 

B. \(x^2+ y^2- 8x - 6y + 12 = 0\) 

C. \(x^2+ y^2- 8x - 6y - 12 = 0\)   

D. \(x^2+ y^2+ 8x + 6y - 12 = 0\)  

Lời giải chi tiết

+ Tâm đường tròn là trung điểm I của đoạn thẳng AB

A(1 ; 1) ; B(7 ; 5) ⇒ I(4; 3)

+ Bán kính đường tròn

\(R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {7 - 1} \right)}^2} + {{\left( {5 - 1} \right)}^2}} }}{2} = \sqrt {13} \)

Bài 19 trang 96 SGK Hình học 10

Đề bài

Đường tròn đi qua ba điểm \(A(0; 2); B(-2; 0)\) và \(C(2; 0)\) có phương trình là:

A. \(x^2+ y^2 =8\)

B. \(x^2+ y^2+ 2x + 4 = 0\)

C. \(x^2+ y^2- 2x - 8 = 0\)                    

D. \(x^2+ y^2- 4 = 0\)

Lời giải chi tiết

Gọi phương trình đường tròn cần tìm \((C) :  x^2+ y^2– 2ax – 2by + c = 0\) với \(a^2+b^2-c> 0\).

\(A\left( {0;2} \right) \in \left( C \right) \) \(\Leftrightarrow {0^2} + {2^2} - 2a.0 - 2b.2 + c = 0  \) \(\Leftrightarrow 4 - 4b + c = 0\)

Bài 20 trang 96 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho điểm \(M(0; 4)\) và đường tròn \((C)\) có phương trình: \(x^2+ y^2- 8x – 6y + 21 = 0\)

Trong các phát biểu sau, tìm phát biểu đúng:

A. \(M\) nằm ngoài \((C)\)    

B. \(M\) nằm trên \((C)\)

C. \(M\) nằm trong \((C)\)

D. \(M\) trùng với tâm của \((C)\)

Lời giải chi tiết

Đường tròn: \(x^2+ y^2- 8x – 6y + 21 = 0\) có \(a=4;b=3;c=21\) nên có tâm \(I (4; 3)\) và bán kính \(R = \sqrt {{4^2} + {3^2} - 21}  = 2\)

Bài 21 trang 96 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho elip \((E)\): \({{{x^2}} \over {25}} + {{{y^2}} \over 9} = 1\) và cho các mệnh đề:

(I) \((E)\) có tiêu điểm \(F_1( -4; 0)\) và \(F_2( 4; 0)\)

(II) \((E)\) có tỉ số \({c \over a} = {4 \over 5}\)

(III) \((E)\) có đỉnh \(A_1(-5; 0)\)

(IV) \((E)\) có độ dài trục nhỏ bằng \(3\).

Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai:

A. (I) và (II)   

B. (II) và (III)

C. (I) và (III)    

D. (IV) và (I)

Lời giải chi tiết

Bài 22 trang 96 SGK Hình học 10

Đề bài

Phương trình chính tắc của elip có hai đỉnh là \(\displaystyle (-3; 0), (3; 0)\) và hai tiêu điểm là \(\displaystyle (-1; 0), (1; 0)\) là:

A. \(\displaystyle {{{x^2}} \over 9} + {{{y^2}} \over 1} = 1\)

B. \(\displaystyle {{{x^2}} \over 8} + {{{y^2}} \over 9} = 1\)

C. \(\displaystyle {{{x^2}} \over 9} + {{{y^2}} \over 8} = 1\)

D. \(\displaystyle {{{x^2}} \over 1} + {{{y^2}} \over 9} = 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 23 trang 97 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho elip \(\displaystyle (E): x^2+ 4y^2= 1\) và cho các mệnh đề:

(I): \(\displaystyle (E)\) có trục lớn bằng \(\displaystyle 1\)

(II) \(\displaystyle (E)\) có trục nhỏ bằng \(\displaystyle 4\)

(III) \(\displaystyle (E)\) có tiêu điểm \(\displaystyle {F_1}(0; \, {{\sqrt 3 } \over 2})\)

(IV) \(\displaystyle (E)\) có tiêu cự bằng \(\displaystyle \sqrt3\).

Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng:

A. (I)                                      B. (II) và (IV)

C. (I)  và (III)                          D. (IV)

Bài 24 trang 97 SGK Hình học 10

Đề bài

Dây cung của elip (E): \(\displaystyle {{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1  (0 < b < a)\) vuông góc với trục lớn tại tiêu điểm có độ dài là:

A. \(\displaystyle {{2{c^2}} \over a}\)                      B. \(\displaystyle {{2{b^2}} \over a}\)

C. \(\displaystyle {{2{a^2}} \over c}\)                      D. \(\displaystyle {{{a^2}} \over c}\)

Lời giải chi tiết

Gọi đường thẳng \(Δ\) đi qua tiêu điểm \(F_2(c; 0)\) của elip (E) và vuông góc với trục lớn.

Bài 25 trang 97 SGK Hình học 10

Đề bài

Một elip có trục lớn là \(\displaystyle 26\), tỉ số \(\displaystyle {c \over a} = {{12} \over {13}}\) . Trục nhỏ của elip bằng bao nhiêu?

A. \(\displaystyle 5\)                         B. \(\displaystyle 10\)

C. \(\displaystyle 12\)                       D. \(\displaystyle 14\)

Lời giải chi tiết

Elip có trục lớn bằng \(26\) nên \(2a = 26 \Leftrightarrow a = 13\)

Ta có:  \(\dfrac{c}{a} = \dfrac{{12}}{{13}} \)\( \Rightarrow \dfrac{c}{{13}} = \dfrac{{12}}{{13}} \Leftrightarrow c = 12\)

Bài 26 trang 97 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho elip \(\displaystyle (E): 4x^2+ 9y^2= 36\). Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai:

A. \(\displaystyle (E)\) có trục lớn bằng \(\displaystyle 6\)

B. \(\displaystyle (E)\) có trục nhỏ bằng \(\displaystyle 4\)

C. \(\displaystyle (E)\) có tiêu cự bằng  \(\displaystyle \sqrt5\)

D. \(\displaystyle (E)\) có tỉ số \(\displaystyle {c \over a} = {{\sqrt 5 } \over 3}\)

Lời giải chi tiết

Bài 27 trang 97 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho đường tròn \((C)\) tâm \(F_1\) bán kính \(2a\) và một điểm \(F_2\) ở bên trong của \((C)\). Tập hợp tâm \(M\) của các đường tròn \((C’)\) thay đổi nhưng luôn đi qua \(F_2\) và tiếp xúc với \((C)\) (xem hình) là đường nào sau đây?

A. Đường thẳng                             

B. Đường tròn

C. Elip                                           

D. Parabol

Lời giải chi tiết

Bài 28 trang 98 SGK Hình học 10

Đề bài

Khi \(t\) thay đổi, điểm \(M(5\cos t; 4\sin t)\) di động trên đường nào sau đây:

A. Elip                            B. Đường thẳng

C. Parabol                      D. Đường tròn

Lời giải chi tiết

Ta có:

Bài 29 trang 98 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho elip \((E)\): \({{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1(0 < b < a)\). Gọi \(F_1,F_2\) là hai tiêu điểm và cho điểm \(M(0; -b)\). Giá trị nào sau đây bằng giá trị của biểu thức : \(MF_1. MF_2– OM^2\)

A. \(c^2\)                              B. \(2a^2\)

C. \(2b^2\)                           D. \(a^2– b^2\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(M\left( {0; - b} \right),{F_1}\left( { - c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)

Bài 30 trang 98 SGK Hình học 10

Đề bài

Cho elip \(\displaystyle (E) {{{x^2}} \over {16}} + {{{y^2}} \over 9} = 1\) và đường thẳng \(\displaystyle Δ: y + 3 = 0\). Tích các khoảng cách từ hai tiêu điểm của \(\displaystyle (E)\) đến đường thẳng \(\displaystyle Δ\) bằng các giá trị nào sau đây:

A. \(\displaystyle 16\)                        B. \(\displaystyle 9\)                          

C. \(\displaystyle 81\)                        D. \(\displaystyle 7\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tìm tọa độ hai tiêu điểm.


Giải các môn học khác

Bình luận

PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 10

CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TẬP HỢP

CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG IV. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG V. THỐNG KÊ

CHƯƠNG VI. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 10

CHƯƠNG I. VECTƠ

CHƯƠNG II. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

 

CÁC MÔN KHÁC

MÔN NGỮ VĂN

  • Soạn văn 10 siêu ngắn
  • Soạn văn 10 Ngắn gọn
  • Soạn văn 10 chi tiết
  • Văn mẫu lớp 10
  • Tác giả - Tác phẩm Văn 10

MÔN TOÁN HỌC

  • Trắc nghiệm Toán 10
  • SBT Toán lớp 10 Nâng cao
  • Toán 10 Nâng cao
  • SBT Toán lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Toán 10

MÔN HÓA HỌC

  • Trắc nghiệm Hóa 10
  • Hóa lớp 10
  • Hóa học lớp 10 Nâng cao
  • SBT Hóa lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Hóa 10

MÔN VẬT LÝ

  • Trắc nghiệm Lí 10
  • Vật lý lớp 10
  • Vật lý lớp 10 Nâng cao
  • SBT Vật lí lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Lý 10

MÔN SINH HỌC

  • Trắc nghiệm Sinh 10
  • Sinh lớp 10
  • Sinh lớp 10 Nâng cao
  • SBT Sinh lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Sinh 10

MÔN TIẾNG ANH

MÔN LỊCH SỬ

  • Trắc nghiệm Sử 10
  • Lịch sử lớp 10
  • SBT Lịch sử lớp 10
  • Tập bản đồ Lịch sử 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Sử 10

MÔN ĐỊA LÍ

  • Địa lí lớp 10
  • Tập bản đồ Địa lí 10
  • SBT Địa lí lớp 10
  • Đề thi, đề kiểm tra Địa 10

MÔN GDCD

MÔN TIN HỌC

MÔN CÔNG NGHỆ